Trung tâm Phát triển quỹ đất - Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo về việc lựa chọn Tổ chức đấu giá tài sản thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất 49 lô đất Khu nhà ở biệt thự trục đường Quốc lộ 1A - Tự Đức, phường An Tây, thành phố Huế
Trung tâm Phát triển quỹ đất - Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo về việc lựa chọn Tổ chức đấu giá tài sản thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất 49 lô đất Khu nhà ở biệt thự trục đường Quốc lộ 1A - Tự Đức, phường An Tây, thành phố Huế như sau:
1. Tên, địa chỉ đơn vị được giao tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất:
- Tên đơn vị: Trung tâm Phát triển quỹ đất - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Địa chỉ: 24 Lê Lợi, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế;
2. Thông tin về quỹ đất đấu giá quyền sử dụng đất:
2.1. Tên quỹ đất: 49 lô đất Khu nhà ở biệt thự trục đường Quốc lộ 1A - Tự Đức;
2.2. Địa điểm quỹ đất: Phường An Tây, thành phố Huế;
2.3. Diện tích quỹ đất: Tổng số 49 lô đất, có diện tích 13.844,93 m2 (Có Bản đồ 49 lô đất được trích vẽ từ 03 tờ trích đo địa chính thửa đất do Sở Tài nguyên và Môi trường phê duyệt ngày 25/11/2020, ngày 07/10/2021 ngày 08/8/2022 kèm theo);
2.4. Mục đích sử dụng đất: Đất ở;
2.5. Thời hạn sử dụng đất: Lâu dài;
2.6. Hạ tầng kỹ thuật gắn liền với đất: Các lô đất đã được san nền và cắm mốc phân lô; các hạng mục hạ tầng kỹ thuật như: Đường giao thông đã được thảm nhựa, hệ thống cấp điện, cấp nước, thoát nước…cơ bản hoàn thành theo Dự án đầu tư, riêng lô đất ký hiệu số 256 (tờ BĐ số 49) có vị trí hai mặt đường quy hoạch 13,5m và 19,5m, tuyến đường quy hoạch 13,5m đã được đầu tư hoàn chỉnh, riêng tuyến đường 19,5m giáp phía Đông lô đất mới đầu tư một đoạn chiều dài khoảng 1/3 cạnh tiếp giáp lô đất 256, đoạn còn lại tiếp giáp lô đất chưa được đầu tư theo quy hoạch.
2.7. Thông số quy hoạch: Thực hiện theo Quyết định số 2452/QĐ-UBND ngày 08/8/2005 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết
phân lô Khu nhà ở biệt thự trục đường Quốc lộ 1A - Tự Đức, các Quyết định: số 325/QĐ-UBND ngày 17/02/2017, số 1609/QĐ-UBND ngày 23/8/2013, số 942/QĐ-UBND ngày 28/4/2021 của UBND tỉnh và Quyết định số 9322/QĐ-UBND ngày 28/11/2022 của UBND thành phố Huế về việc phê duyệt điều chỉnh (cục bộ) Quy hoạch chi tiết Khu nhà ở biệt thự trục đường Quốc lộ 1A - Tự Đức, thành phố Huế, cụ thể:
- Tầng cao nhà ở các hộ dân từ 1-3 tầng;
- Chỉ giới xây dựng: Lùi 4,5m so với chỉ giới đường đỏ;
- Mật độ xây dựng:
+ Đối với 14 lô đất có ký hiệu từ 253 đến 256 (tờ bản đồ 49), 314 đến 316 (tờ bản đồ 48), 307 đến 312 (tờ bản đồ 48) và lô 237 (tờ bản đồ 48): ≤ 60% (theo Quyết định số 325/QĐ-UBND ngày 17/02/2017 của UBND tỉnh);
+ Đối với 14 lô đất có ký hiệu 585 (tờ bản đồ 47), từ 293 đến 305 (tờ bản đồ 48): ≤ 55% (theo Quyết định số 9322/QĐ-UBND ngày 17/02/2017 của UBND thành phố Huế).
+ Đối với 03 lô đất có ký hiệu 583 (tờ bản đồ 47), 338 (tờ bản đồ 48) và 306 (tờ bản đồ 48): Mật độ xây dựng ≤ 45% (theo Quyết định số 9322/QĐ-UBND ngày 17/02/2017 của UBND thành phố Huế).
+ Đối với 18 lô đất có ký hiệu từ 78 đến 83 (tờ bản đồ 48), từ 317 đến 327 (tờ bản đồ 48) và 252 (tờ bản đồ 53): Mật độ xây dựng ≤ 65% (theo Quyết định số 9322/QĐ-UBND ngày 17/02/2017 của UBND thành phố Huế).
2.8. Hình thức sử dụng đất: Nhà nước giao đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất.
3. Mức giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất, mức thu tiền đặt trước, bước giá:
3.1 Mức giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất:
Mức giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất căn cứ theo Quyết định số 699/QĐ-UBND ngày 01/4/2023 của UBND tỉnh về việc phê duyệt giá đất cụ thể để đấu giá quyền sử dụng đất 49 lô đất Khu nhà ở biệt thự trục đường Quốc lộ 1A - Tự Đức, phường An Tây, thành phố Huế, đồng thời xác định giá khởi điểm để tổ chức đấu giá từng lô đất, cụ thể như sau:
Stt
|
Ký hiệu
lô đất
|
Tờ bản đồ địa chính số
|
Địa chỉ
lô đất
|
Diện tích (m2/lô)
|
Vị trí lô đất,
loại đường
|
Mức giá
cụ thể
(đ/m2)
|
Mức giá
khởi điểm
(đ/lô)
|
1
|
256
|
49
|
Phường An Tây
|
252,0
|
Vị trí 1, hai mặt tiền đường quy hoạch 13,5m và 19,5m
|
13.000.000
|
3.276.000.000
|
2
|
255
|
49
|
Phường An Tây
|
270,0
|
Vị trí 1, đường quy hoạch 13,5m
|
12.500.000
|
3.375.000.000
|
3
|
254
|
49
|
Phường An Tây
|
270,0
|
Vị trí 1, đường quy hoạch 13,5m
|
12.500.000
|
3.375.000.000
|
4
|
253
|
49
|
Phường An Tây
|
270,0
|
Vị trí 1, đường quy hoạch 13,5m
|
12.500.000
|
3.375.000.000
|
5
|
316
|
48
|
Phường An Tây
|
270,0
|
Vị trí 1, đường quy hoạch 13,5m
|
12.500.000
|
3.375.000.000
|
6
|
315
|
48
|
Phường An Tây
|
270,0
|
Vị trí 1, đường quy hoạch 13,5m
|
12.500.000
|
3.375.000.000
|
7
|
314
|
48
|
Phường An Tây
|
270,0
|
Vị trí 1, hai mặt tiền đường quy hoạch 13,5m và 7,5m
|
12.700.000
|
3.429.000.000
|
8
|
237
|
48
|
Phường An Tây
|
270,0
|
Vị trí 1, hai mặt tiền đường quy hoạch 7,5m và đường quy hoạch có mặt cắt lần lượt tại vị trí 02 cạnh bên lô đất là 32,56m và 34,73m
|
12.900.000
|
3.483.000.000
|
9
|
312
|
48
|
Phường An Tây
|
270,0
|
Vị trí 1, đường quy hoạch có mặt cắt lần lượt tại vị trí 02 cạnh bên lô đất là 30,57m và 32,56m
|
12.600.000
|
3.402.000.000
|
10
|
311
|
48
|
Phường An Tây
|
270,0
|
Vị trí 1, đường quy hoạch có mặt cắt lần lượt tại vị trí 02 cạnh bên lô đất là 28,76m và 30,57m
|
12.600.000
|
3.402.000.000
|
11
|
310
|
48
|
Phường An Tây
|
270,0
|
Vị trí 1, đường quy hoạch có mặt cắt lần lượt tại vị trí 02 cạnh bên lô đất là 27,13m và 28,76m
|
12.600.000
|
3.402.000.000
|
12
|
309
|
48
|
Phường An Tây
|
270,0
|
Vị trí 1, đường quy hoạch có mặt cắt lần lượt tại vị trí 02 cạnh bên lô đất là 25,66m và 27,13m
|
12.600.000
|
3.402.000.000
|
13
|
308
|
48
|
Phường An Tây
|
270,0
|
Vị trí 1, đường quy hoạch có mặt cắt lần lượt tại vị trí 02 cạnh bên lô đất là 24,37m và 25,66m
|
12.600.000
|
3.402.000.000
|
14
|
307
|
48
|
Phường An Tây
|
270,0
|
Vị trí 1, đường quy hoạch có mặt cắt lần lượt tại vị trí 02 cạnh bên lô đất là 23,26m và 24,37m
|
12.600.000
|
3.402.000.000
|
15
|
338
|
48
|
Phường An Tây
|
616,56
|
Vị trí 1, hai mặt tiền đường quy hoạch 13,5m và đường quy hoạch có mặt cắt lần lượt tại vị trí 02 cạnh bên lô đất là 21,16m
và 22,75m
|
12.600.000
|
7.768.656.000
|
16
|
293
|
48
|
Phường An Tây
|
378,77
|
Vị trí 1, đường quy hoạch có mặt cắt lần lượt tại vị trí 02 cạnh bên lô đất là 22,84m
và 24m
|
12.200.000
|
4.620.994.000
|
17
|
294
|
48
|
Phường An Tây
|
378,77
|
Vị trí 1, đường quy hoạch có mặt cắt lần lượt tại vị trí 02 cạnh bên lô đất là 24,14m
và 25,43m
|
12.500.000
|
4.734.625.000
|
18
|
295
|
48
|
Phường An Tây
|
378,77
|
Vị trí 1, đường quy hoạch có mặt cắt lần lượt tại vị trí 02 cạnh bên lô đất là 25,43m
và 26,91m
|
12.500.000
|
4.734.625.000
|
19
|
296
|
48
|
Phường An Tây
|
378,77
|
Vị trí 1, đường quy hoạch có mặt cắt lần lượt tại vị trí 02 cạnh bên lô đất là 26,91m
và 28,57m
|
12.500.000
|
4.734.625.000
|
20
|
297
|
48
|
Phường An Tây
|
378,77
|
Vị trí 1, đường quy hoạch có mặt cắt lần lượt tại vị trí 02 cạnh bên lô đất là 28,57m
và 30,43m
|
12.500.000
|
4.734.625.000
|
21
|
298
|
48
|
Phường An Tây
|
378,77
|
Vị trí 1, đường quy hoạch có mặt cắt lần lượt tại vị trí 02 cạnh bên lô đất 30,43m và 32,47m
|
12.500.000
|
4.734.625.000
|
22
|
299
|
48
|
Phường An Tây
|
378,77
|
Vị trí 1, đường quy hoạch có mặt cắt lần lượt tại vị trí 02 cạnh bên lô đất 32,47m và 34,70m
|
12.500.000
|
4.734.625.000
|
23
|
300
|
48
|
Phường An Tây
|
378,77
|
Vị trí 1, đường quy hoạch 19,5m
|
12.200.000
|
4.620.994.000
|
24
|
301
|
48
|
Phường An Tây
|
378,77
|
Vị trí 1, đường quy hoạch 19,5m
|
12.200.000
|
4.620.994.000
|
25
|
302
|
48
|
Phường An Tây
|
378,77
|
Vị trí 1, đường quy hoạch 19,5m
|
12.200.000
|
4.620.994.000
|
26
|
303
|
48
|
Phường An Tây
|
378,80
|
Vị trí 1, đường quy hoạch 19,5m
|
12.200.000
|
4.621.360.000
|
27
|
304
|
48
|
Phường An Tây
|
378,80
|
Vị trí 1, đường quy hoạch 19,5m
|
12.200.000
|
4.621.360.000
|
28
|
305
|
48
|
Phường An Tây
|
378,80
|
Vị trí 1, đường quy hoạch 19,5m
|
12.200.000
|
4.621.360.000
|
29
|
306
|
48
|
Phường An Tây
|
595,00
|
Vị trí 1, hai mặt đường quy hoạch 19,5m và 19,5m
|
12.600.000
|
7.497.000.000
|
30
|
583
|
47
|
Phường An Tây
|
572,27
|
Vị trí 1, hai mặt đường Võ Văn Kiệt và đường quy hoạch 13,5m
|
20.900.000
|
11.960.443.000
|
31
|
585
|
47
|
Phường An Tây
|
375,00
|
Vị trí 1, mặt tiền đường Võ Văn Kiệt
|
20.300.000
|
7.612.500.000
|
32
|
252
|
53
|
Phường An Tây
|
237,50
|
Vị trí 1, đường quy hoạch 19,5m
|
12.600.000
|
2.992.500.000
|
33
|
78
|
48
|
Phường An Tây
|
162,50
|
Vị trí 1, đường quy hoạch 19,5m
|
12.600.000
|
2.047.500.000
|
34
|
79
|
48
|
Phường An Tây
|
162,50
|
Vị trí 1, đường quy hoạch 19,5m
|
12.600.000
|
2.047.500.000
|
35
|
80
|
48
|
Phường An Tây
|
162,50
|
Vị trí 1, đường quy hoạch 19,5m
|
12.600.000
|
2.047.500.000
|
36
|
81
|
48
|
Phường An Tây
|
162,50
|
Vị trí 1, đường quy hoạch 19,5m
|
12.600.000
|
2.047.500.000
|
37
|
82
|
48
|
Phường An Tây
|
162,50
|
Vị trí 1, đường quy hoạch 19,5m
|
12.600.000
|
2.047.500.000
|
38
|
83
|
48
|
Phường An Tây
|
162,50
|
Vị trí 1, đường quy hoạch 19,5m
|
12.600.000
|
2.047.500.000
|
39
|
317
|
48
|
Phường An Tây
|
162,50
|
Vị trí 1, đường quy hoạch 19,5m
|
12.600.000
|
2.047.500.000
|
40
|
318
|
48
|
Phường An Tây
|
162,50
|
Vị trí 1, đường quy hoạch 19,5m
|
12.600.000
|
2.047.500.000
|
41
|
319
|
48
|
Phường An Tây
|
162,50
|
Vị trí 1, đường quy hoạch 19,5m
|
12.600.000
|
2.047.500.000
|
42
|
320
|
48
|
Phường An Tây
|
162,50
|
Vị trí 1, đường quy hoạch 19,5m
|
12.600.000
|
2.047.500.000
|
43
|
321
|
48
|
Phường An Tây
|
162,50
|
Vị trí 1, đường quy hoạch 19,5m
|
12.600.000
|
2.047.500.000
|
44
|
322
|
48
|
Phường An Tây
|
162,50
|
Vị trí 1, đường quy hoạch 19,5m
|
12.600.000
|
2.047.500.000
|
45
|
323
|
48
|
Phường An Tây
|
162,50
|
Vị trí 1, đường quy hoạch 19,5m
|
12.600.000
|
2.047.500.000
|
46
|
324
|
48
|
Phường An Tây
|
162,50
|
Vị trí 1, đường quy hoạch 19,5m
|
12.600.000
|
2.047.500.000
|
47
|
325
|
48
|
Phường An Tây
|
162,50
|
Vị trí 1, đường quy hoạch 19,5m
|
12.600.000
|
2.047.500.000
|
48
|
326
|
48
|
Phường An Tây
|
162,50
|
Vị trí 1, đường quy hoạch 19,5m
|
12.600.000
|
2.047.500.000
|
49
|
327
|
48
|
Phường An Tây
|
162,50
|
Vị trí 1, đường quy hoạch 19,5m
|
12.600.000
|
2.047.500.000
|
Tổng cộng (49 lô đất)
|
13.844,93
|
|
|
180.869.405.000
|
Giá khởi điểm để tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất chưa bao gồm lệ phí trước bạ về đất và các khoản phí, lệ phí khác.
3.2. Mức thu tiền đặt trước: 20% giá trị quyền sử dụng đất tính theo mức giá khởi điểm của lô đất đấu giá.
3.3. Bước giá: Được xác định tương đương 5% trên tổng giá trị quyền sử dụng đất tính theo mức giá khởi điểm của lô đất đấu giá và tính cho một vòng đấu/lô đất kể từ vòng đấu thứ 2 trở đi, cụ thể bước giá các lô đất đấu giá như sau:
Stt
|
Ký hiệu lô đất
|
Tờ bản đồ
địa chính số
|
Bước giá (đồng)
|
1
|
Thửa 253 đến thửa 256
|
49
|
150.000.000
|
2
|
Thửa 314 đến thửa 316,
thửa 307 đến thửa 312, thửa 237
|
48
|
3
|
Thửa 293 đến thửa 305
|
48
|
200.000.000
|
4
|
Thửa 585
|
47
|
350.000.000
|
5
|
Thửa 338, thửa 306
|
48
|
6
|
Thửa 252
|
53
|
100.000.000
|
7
|
Thửa 78 đến thửa 83,
Thửa 317 đến 327
|
48
|
8
|
Thửa 583
|
47
|
550.000.000
|
4. Thời gian tổ chức đấu giá: Năm 2023.
Bắt đầu thông báo công khai khoảng giữa tháng 4/2023; dự kiến đấu giá lần thứ 1 vào cuối tháng 4/2023; tổ chức đấu giá lần thứ 2 trở đi theo đúng quy định.
5. Tiêu chí lựa chọn Tổ chức đấu giá tài sản:
Các đơn vị Tổ chức đấu giá tài sản đáp ứng đầy đủ các tiêu chí theo quy định tại khoản 4 Điều 56 Luật Đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 ngày 17/11/2016 và Điều 3, phụ lục 1 Bảng tiêu chí đánh giá, chấm điểm Tổ chức đấu giá tài sản (kèm theo Thông tư 02/2022/TT-BTP ngày 08 tháng 02 năm 2022 của Bộ Tư pháp), cụ thể như sau:
TT
|
NỘI DUNG
|
MỨC TỐI ĐA
|
I
|
Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá
|
23,0
|
1
|
Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đấu giá
|
11,0
|
1.1
|
Có trụ sở ổn định, địa chỉ rõ ràng kèm theo thông tin liên hệ (số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử...)
|
6,0
|
1.2
|
Địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá được bố trí ở vị trí công khai, thuận tiện
|
5,0
|
2
|
Trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá
|
8,0
|
2.1
|
Có máy in, máy vi tính, máy chiếu, thùng đựng phiếu trả giá bảo đảm an toàn, bảo mật và các phương tiện khác bảo đảm cho việc đấu giá
|
4,0
|
2.2
|
Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại nơi bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá; nơi tổ chức cuộc đấu giá
|
4,0
|
3
|
Có trang thông tin điện tử đang hoạt động
|
2,0
|
4
|
Đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đủ điều kiện thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến
|
1,0
|
5
|
Có nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá
|
1,0
|
II
|
Phương án đấu giá khả thi, hiệu quả (Thuyết minh đầy đủ các nội dung trong phương án)
|
22,0
|
1
|
Phương án đấu giá đề xuất việc tổ chức đấu giá đúng quy định của pháp luật, bảo đảm tính công khai, minh bạch, khách quan
|
4,0
|
2
|
Phương án đấu giá đề xuất thời gian, địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá, địa điểm tổ chức cuộc đấu giá, buổi công bố giá thuận lợi cho người tham gia đấu giá; hình thức đấu giá, bước giá, số vòng đấu giá có tính khả thi và hiệu quả cao
|
4,0
|
3
|
Phương án đấu giá đề xuất cách thức bảo mật thông tin, chống thông đồng, dìm giá
|
4,0
|
4
|
Phương án đấu giá đề xuất thêm các địa điểm, hình thức niêm yết, thông báo công khai khác nhằm tăng mức độ phổ biến thông tin đấu giá
|
4,0
|
5
|
Phương án đấu giá đề xuất giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh trật tự cho việc tổ chức thực hiện đấu giá
|
3,0
|
6
|
Phương án đấu giá đề xuất các giải pháp giải quyết các tình huống phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện việc đấu giá
|
3,0
|
III
|
Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức đấu giá tài sản
|
45,0
|
1
|
Trong năm trước liền kề đã thực hiện hợp đồng dịch vụ đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá (Tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 hoặc 1.5
|
6,0
|
1.1
|
Dưới 03 hợp đồng (bao gồm trường hợp không thực hiện hợp đồng nào)
|
2,0
|
1.2
|
Từ 03 hợp đồng đến dưới 10 hợp đồng
|
3,0
|
1.3
|
Từ 10 hợp đồng đến dưới 20 hợp đồng
|
4,0
|
1.4
|
Từ 20 hợp đồng đến dưới 30 hợp đồng
|
5,0
|
1.5
|
Từ 30 hợp đồng trở lên
|
6,0
|
2
|
Trong năm trước liền kề đã tổ chức đấu giá thành các cuộc đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá có mức chênh lệch trung bình giữa giá trúng đấu giá so với giá khởi điểm (Tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng)
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 hoặc 2.5
|
18,0
|
2.1
|
Dưới 20% (bao gồm trường hợp không có chênh lệch)
|
10,0
|
2.2
|
Từ 20%) đến dưới 40%
|
12,0
|
2.3
|
Từ 40% đến dưới 70%
|
14,0
|
2.4
|
Từ 70% đến dưới 100%
|
16,0
|
2.5
|
Từ 100% trở lên
|
18,0
|
3
|
Thời gian hoạt động trong lĩnh vực đấu giá tài sản tính từ thời điểm có Quyết định thành lập hoặc được cấp Giấy đăng ký hoạt động (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập trước ngày Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực)
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 3.1, 3.2 hoặc 3.3
|
5,0
|
3.1
|
Dưới 03 năm
|
3,0
|
3.2
|
Từ 03 năm đến dưới 05 năm
|
4,0
|
3.3
|
Từ 05 năm trở lên
|
5,0
|
4
|
Số lượng đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 4.1, 4.2 hoặc 4.3
|
3,0
|
4.1
|
01 đấu giá viên
|
1,0
|
4.2
|
Từ 02 đến dưới 05 đấu giá viên
|
2,0
|
4.3
|
Từ 05 đấu giá viên trở lên
|
3,0
|
5
|
Kinh nghiệm hành nghề của đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản (Tính từ thời điểm được cấp Thẻ đấu giá viên theo Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc đăng ký danh sách đấu giá viên tại Sở Tư pháp theo Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc Thẻ đấu giá viên theo Luật Đấu giá tài sản)
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 5.1, 5.2 hoặc 5.3
|
4,0
|
5.1
|
Không có đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên
|
2,0
|
5.2
|
Từ 01 đến 02 đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên
|
3,0
|
5.3
|
Từ 03 đấu giá viên trở lên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên
|
4,0
|
6
|
Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc đóng góp vào ngân sách Nhà nước trong năm trước liền kề, trừ thuế giá trị gia tăng
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 6.1, 6.2, 6.3 hoặc 6.4
|
5,0
|
6.1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
2,0
|
6.2
|
Từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng
|
3,0
|
6.3
|
Từ 100 triệu đồng đến dưới 200 triệu đồng
|
4,0
|
6.4
|
Từ 200 triệu đồng trở lên
|
5,0
|
7
|
Đội ngũ nhân viên làm việc theo hợp đồng lao động
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 7.1 hoặc 7.2
|
3,0
|
7.1
|
Dưới 03 nhân viên (bao gồm trường hợp không có nhân viên nào)
|
2,0
|
7.2
|
Từ 03 nhân viên trở lên
|
3,0
|
8
|
Có người tập sự hành nghề trong tổ chức đấu giá tài sản trong năm trước liền kề hoặc năm nộp hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn
|
1,0
|
IV
|
Thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản phù hợp
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 1, 2 hoặc 3
|
5,0
|
1
|
Bằng mức thù lao dịch vụ đấu giá theo quy định của Bộ Tài chính
|
3,0
|
2
|
Giảm dưới 20% mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính)
|
4,0
|
3
|
Giảm từ 20% trở lên mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính)
|
5,0
|
V
|
Tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do người có tài sản đấu giá quyết định
|
5,0
|
1
|
Có trụ sở chính hoặc chi nhánh đóng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
4,0
|
2
|
Cam kết bảo mật thông tin và thực hiện đúng trình tự, thủ tục đấu giá theo quy định của Pháp luật
|
1,0
|
Tổng số điểm
|
100
|
VI
|
Có tên trong danh sách các tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố
|
|
1
|
Có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố
|
Đủ điều kiện
|
2
|
Không có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp
công bố
|
Không đủ điều kiện
|
6. Hồ sơ đăng ký thực hiện đấu giá:
- Đơn đăng ký thực hiện dịch vụ đấu giá quyền sử dụng đất 49 lô đất tại Khu nhà ở biệt thự trục đường Quốc lộ 1A - Tự Đức, thành phố Huế;
- Hồ sơ của Tổ chức đấu giá có thể hiện đầy đủ các nhóm tiêu chí, tiêu chí thành phần quy định nói trên;
- Tổ chức đấu giá tài sản chịu trách nhiệm đối với thông tin, các giấy tờ, tài liệu chứng minh trong hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá của mình.
7. Cách thức lựa chọn đơn vị đấu giá:
Theo điều 5 Thông tư số 02/2022/TT- BTP ngày 08 tháng 02 năm 2022 về việc hướng dẫn lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản.
8. Thông báo, huỷ bỏ kết quả lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản:
Theo điều 6 Thông tư số 02/2022/TT- BTP ngày 08 tháng 02 năm 2022 về việc hướng dẫn lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản.
9. Các trường hợp người có tài sản đấu giá từ chối đánh giá hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn của tổ chức đấu giá tài sản:
Theo điều 7 Thông tư số 02/2022/TT- BTP ngày 08 tháng 02 năm 2022 về việc hướng dẫn lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản.
10. Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ đăng ký tham gia thực hiện đấu giá:
- Thời gian nộp đơn hồ sơ đăng ký tham gia thực hiện cuộc đấu giá: Từ ngày ra Thông báo đến hết 17h30 ngày 11/4/2023 (trong giờ hành chính);
- Địa điểm nộp hồ sơ: Hồ sơ nộp trực tiếp tại Trung tâm Phát triển quỹ đất - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế; địa chỉ: 24 Lê Lợi, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế;
Hồ sơ của Tổ chức đấu giá tài sản đóng thành quyển có niêm phong.
Kết quả lựa chọn Tổ chức đấu giá tài sản được Thông báo trên Cổng thông tin điện tử quốc gia về đấu giá tài sản và có Thông báo cho tổ chức đấu giá tài sản được lựa chọn (Không hoàn trả hồ sơ đối với các hồ sơ không được lựa chọn).
Mọi thông tin liên hệ Trung tâm Phát triển quỹ đất - Sở Tài nguyên và Môi trường; địa chỉ: 24 Lê Lợi, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế; số điện thoại: 0234.3898926;
Trung tâm Phát triển quỹ đất - Sở Tài nguyên và Môi trường trân trọng thông báo./.