menu_open
Thông báo lựa chọn Tổ chức đấu giá tài sản thực hiện đấu giá bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo hình thức cho thuê đất để thực hiện đầu tư dự án Tổ hợp TMDV KS cao cấp tại Khu đất số 08-10 Phan Bội Châu và số 19 Nguyễn Huệ
20/11/2023 3:55:59 CH
Xem cỡ chữ:
Đọc bài viết:
Thực hiện đầu tư dự án Tổ hợp TMDV KS cao cấp tại Khu đất số 08-10 Phan Bội Châu và số 19 Nguyễn Huệ

THÔNG BÁO

Về việc lựa chọn Tổ chức đấu giá tài sản thực hiện đấu giá bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo hình thức cho thuê đất để thực hiện đầu tư dự án Tổ hợp thương mại, dịch vụ, khách sạn cao cấp tại Khu đất số 08-10 Phan Bội Châu và số 19 Nguyễn Huệ, thành phố Huế

 

Căn cứ Luật Đấu giá tài sản năm 2016;

Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của
Chính phủ, quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Căn cứ Thông tư số 45/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính về việc quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định tại Luật đấu giá tài sản;

Căn cứ Thông tư số 108/2020/TT-BTC ngày 21/12/2020 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 45/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định tại Luật đấu giá tài sản;

Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTP ngày 08/02/2022 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản;

          Căn cứ Quyết định số 2060/QĐ-UBND ngày 25/8/2022 của UBND tỉnh về việc bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất Khu nhà đất 08-10 Phan Bội Châu và 19 Nguyễn Huệ, Quyết định số 1207/QĐ-UBND ngày 26/5/2023 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh diện tích đất đấu giá tại Quyết định số 2060/QĐ-UBND ngày 25/8/2022 của UBND tỉnh;

Căn cứ Quyết định số 2003/QĐ-UBND ngày 25/8/2023 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Phương án bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo hình thức cho thuê đất đối với Khu nhà số 08-10 Phan Bội Châu và 19 Nguyễn Huệ, thành phố Huế;

Căn cứ Quyết định số 2715/QĐ-UBND ngày 20/11/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định giá khởi điểm để đấu giá bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo hình thức cho thuê đất đối với Khu nhà số 08-10 Phan Bội Châu và 19 Nguyễn Huệ, thành phố Huế;

Trung tâm Phát triển quỹ đất - Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo về việc lựa chọn Tổ chức đấu giá tài sản thực hiện đấu giá bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo hình thức cho thuê đất để thực hiện đầu tư dự án Tổ hợp thương mại, dịch vụ, khách sạn cao cấp Khu nhà đất 08-10 Phan Bội Châu và 19 Nguyễn Huệ, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế như sau:

1. Tên, địa chỉ đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất:

- Tên đơn vị: Trung tâm Phát triển quỹ đất - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế;

- Địa chỉ: 24 Lê Lợi, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế;

2. Thông tin về khu nhà đất đấu giá bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất:

          2.1. Tên khu nhà đất: Khu nhà đất số 08-10 Phan Bội Châu và số 19 Nguyễn Huệ, thành phố Huế;

2.2. Địa chỉ khu nhà đất: Số 08, số 10 Phan Bội Châu và số 19 Nguyễn Huệ, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế.

2.3. Diện tích khu đất đấu giá: 6.787,1 m2 (Theo Bản vẽ hiện trạng khu nhà, đất do Sở Tài nguyên và Môi trường phê duyệt ngày 05/01/2023).

2.4 Tài sản trên đất gắn liền với khu đất đấu giá: 02 khu nhà làm việc với tổng diện tích xây dựng 2.218,7 m2, diện tích sàn 3.794,2 m2; bao gồm các khu nhà làm việc cũ của các đơn vị: Sở Giao thông và Vận tải (10 Phan Bội Châu), Công ty Cổ phần đường bộ 1 Thừa Thiên Huế (19 Nguyễn Huệ);

2.5. Mục đích sử dụng đất: Đất thương mại, dịch vụ (Đầu tư Tổ
hợp thương mại, dịch vụ, khách sạn cao cấp).

2.6. Thời hạn sử dụng đất: 50 năm kể từ ngày có Quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá của UBND tỉnh;

2.7. Thông số quy hoạch tại khu đất: Thực hiện theo Quyết định số 2176/QĐ-UBND ngày 09/9/2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh (cục bộ) Quy hoạch chi tiết Khu trung tâm phía Nam thành phố Huế.

2.8. Hình thức bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất:

- Nhà nước bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo hình thức cho thuê đất 50 năm thu tiền một (01) lần cho cả thời hạn thuê để Nhà đầu tư thực hiện Dự án đầu tư thông qua đấu giá theo Điều 11 Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 và theo Điều 24 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ;

- Bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất thông qua hình thức đấu giá công khai, rộng rãi.

2.9. Mục tiêu kêu gọi đầu tư Dự án trên khu đất:

Xây dựng tổ hợp thương mại, dịch vụ, khách sạn cao cấp 4-5 sao. Hình thành điểm nhấn về kiến trúc, cảnh quan đô thị.

3. Mức giá khởi điểm để đấu giá bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mức thu tiền đặt trước, bước giá:

3.1 Mức giá khởi điểm để đấu giá khu nhà đất: Căn cứ theo Quyết định số 2715/QĐ-UBND ngày 20/11/2023 của UBND tỉnh về việc quy định giá khởi điểm bán đấu giá khu nhà đất số 08-10 Phan Bội Châu và 19 Nguyễn Huệ là 230.988.329.000 đồng; trong đó:

- Giá khởi điểm đấu giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo hình thức cho thuê đất 50 năm thu tiền một (01) lần cho cả thời gian thuê: 32.725.876 đồng x 6.787,1 m2 = 222.113.793.000 đồng (Hai trăm hai mươi hai tỷ, một trăm mười ba triệu, bảy trăm chín mươi ba ngàn đồng).

- Giá khởi điểm đấu giá bán tài sản trên đất: 8.874.536.000 đồng (Giá trị tài sản trên đất đã bao gồm phần giá trị tài sản phải hoàn trả cho Công ty cổ phần đường bộ 1 Thừa Thiên Huế tại Quyết định số 483/QĐ-UBND ngày 21/02/2022 của UBND tỉnh);

Giá khởi điểm để tổ chức đấu giá nêu trên chưa bao gồm các loại thuế, phí theo quy định.

3.2. Mức thu tiền đặt trước: 46.197.650.000 đồng, được xác định 20% tính trên mức giá khởi điểm đấu giá bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất;

- Đối với đất: 44.422.750.000 đồng;  

- Đối với tài sản trên đất: 1.774.900.000 đồng.

3.3. Bước giá:

- Đối với đất: 4.442.000.000 đồng; tương đương 2% mức giá khởi điểm đấu giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất;

- Đối với tài sản trên đất: 177.000.000 đồng; tương đương 2% mức giá khởi điểm đấu giá bán tài sản trên đất.

4. Thời gian tổ chức đấu giá: Năm 2023.

Bắt đầu thông báo công khai cuối tháng 11/2023; dự kiến đấu giá lần thứ 1 cuối tháng 12/2023.

5. Tiêu chí lựa chọn Tổ chức đấu giá tài sản:

Các đơn vị Tổ chức đấu giá tài sản đáp ứng đầy đủ các tiêu chí theo quy định tại khoản 4 Điều 56 Luật Đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 ngày 17/11/2016,  Điều 3 Thông tư 02/2022/TT-BTP ngày 08 tháng 02 năm 2022 của Bộ Tư pháp và phụ lục 1 Bảng tiêu chí đánh giá, chấm điểm Tổ chức đấu giá tài sản kèm theo  Thông tư này, cụ thể như sau:

 

TT

NỘI DUNG

MỨC TỐI ĐA

I

Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá

23,0

1

Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đấu giá

11,0

1.1

Có trụ sở ổn định, địa chỉ rõ ràng kèm theo thông tin liên hệ (số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử...)

6,0

1.2

Địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá được bố trí ở vị trí công khai, thuận tiện

5,0

2

Trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá

8,0

2.1

Có máy in, máy vi tính, máy chiếu, thùng đựng phiếu trả giá bảo đảm an toàn, bảo mật và các phương tiện khác bảo đảm cho việc đấu giá

4,0

2.2

Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại nơi bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá; nơi tổ chức cuộc đấu giá

4,0

3

Có trang thông tin điện tử đang hoạt động

2,0

4

Đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đủ điều kiện thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến

1,0

5

Có nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá

1,0

II

Phương án đấu giá khả thi, hiệu quả (Thuyết minh đầy đủ các nội dung trong phương án)

22,0

1

Phương án đấu giá đề xuất việc tổ chức đấu giá đúng quy định của pháp luật, bảo đảm tính công khai, minh bạch, khách quan

4,0

2

Phương án đấu giá đề xuất thời gian, địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá, địa điểm tổ chức cuộc đấu giá, buổi công bố giá thuận lợi cho người tham gia đấu giá; hình thức đấu giá, bước giá, số vòng đấu giá có tính khả thi và hiệu quả cao

4,0

3

Phương án đấu giá đề xuất cách thức bảo mật thông tin, chống thông đồng, dìm giá

4,0

4

Phương án đấu giá đề xuất thêm các địa điểm, hình thức niêm yết, thông báo công khai khác nhằm tăng mức độ phổ biến thông tin đấu giá

4,0

5

Phương án đấu giá đề xuất giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh trật tự cho việc tổ chức thực hiện đấu giá

3,0

6

Phương án đấu giá đề xuất các giải pháp giải quyết các tình huống phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện việc đấu giá

3,0

III

Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức đấu giá tài sản

45,0

1

Trong năm trước liền kề đã thực hiện hợp đồng dịch vụ đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá (Tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 hoặc 1.5

6,0

1.1

Dưới 03 hợp đồng (bao gồm trường hợp không thực hiện hợp đồng nào)

2,0

1.2

Từ 03 hợp đồng đến dưới 10 hợp đồng

3,0

1.3

Từ 10 hợp đồng đến dưới 20 hợp đồng

4,0

1.4

Từ 20 hợp đồng đến dưới 30 hợp đồng

5,0

1.5

Từ 30 hợp đồng trở lên

6,0

2

Trong năm trước liền kề đã tổ chức đấu giá thành các cuộc đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá có mức chênh lệch trung bình giữa giá trúng đấu giá so với giá khởi điểm (Tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 hoặc 2.5

18,0

2.1

Dưới 20% (bao gồm trường hợp không có chênh lệch)

10,0

2.2

Từ 20%) đến dưới 40%

12,0

2.3

Từ 40% đến dưới 70%

14,0

2.4

Từ 70% đến dưới 100%

16,0

2.5

Từ 100% trở lên

18,0

3

Thời gian hoạt động trong lĩnh vực đấu giá tài sản tính từ thời điểm có Quyết định thành lập hoặc được cấp Giấy đăng ký hoạt động (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập trước ngày Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 3.1, 3.2 hoặc 3.3

5,0

3.1

Dưới 03 năm

3,0

3.2

Từ 03 năm đến dưới 05 năm

4,0

3.3

Từ 05 năm trở lên

5,0

4

Số lượng đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 4.1, 4.2 hoặc 4.3

3,0

4.1

01 đấu giá viên

1,0

4.2

Từ 02 đến dưới 05 đấu giá viên

2,0

4.3

Từ 05 đấu giá viên trở lên

3,0

5

Kinh nghiệm hành nghề của đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản (Tính từ thời điểm được cấp Thẻ đấu giá viên theo Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc đăng ký danh sách đấu giá viên tại Sở Tư pháp theo Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc Thẻ đấu giá viên theo Luật Đấu giá tài sản)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 5.1, 5.2 hoặc 5.3

4,0

5.1

Không có đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên

2,0

5.2

Từ 01 đến 02 đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên

3,0

5.3

Từ 03 đấu giá viên trở lên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên

4,0

6

Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc đóng góp vào ngân sách Nhà nước trong năm trước liền kề, trừ thuế giá trị gia tăng

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 6.1, 6.2, 6.3 hoặc 6.4

5,0

6.1

Dưới 50 triệu đồng

2,0

6.2

Từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng

3,0

6.3

Từ 100 triệu đồng đến dưới 200 triệu đồng

4,0

6.4

Từ 200 triệu đồng trở lên

5,0

7

Đội ngũ nhân viên làm việc theo hợp đồng lao động

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 7.1 hoặc 7.2

3,0

7.1

Dưới 03 nhân viên (bao gồm trường hợp không có nhân viên nào)

2,0

7.2

Từ 03 nhân viên trở lên

3,0

8

Có người tập sự hành nghề trong tổ chức đấu giá tài sản trong năm trước liền kề hoặc năm nộp hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn

1,0

IV

Thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản phù hợp

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 1, 2 hoặc 3

5,0

1

Bằng mức thù lao dịch vụ đấu giá theo quy định của Bộ Tài chính

3,0

2

Giảm dưới 20% mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính)

4,0

3

Giảm từ 20% trở lên mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính)

5,0

V

Tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do người có tài sản đấu giá quyết định

5,0

1

Có trụ sở chính hoặc chi nhánh đóng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

4,0

2

Cam kết bảo mật thông tin và thực hiện đúng trình tự, thủ tục đấu giá theo quy định của Pháp luật

1,0

Tổng số điểm

100

VI

Có tên trong danh sách các tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

 

1

Có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

Đủ điều kiện

2

Không có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp

công bố

Không đủ điều kiện

 

* Ghi chú: Thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản phù hợp quy định tại mục IV Bảng tiêu chí đánh giá nêu trên được xác định theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 108/2020/TT-BTC ngày 21/12/2020 của Bộ Tài chính.

6. Hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn tổ chức đấu giá:

- Đơn đăng ký thực hiện dịch vụ đấu giá bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo hình thức cho thuê đất thực hiện đầu tư dự án tại khu nhà đất số 08-10 Phan Bội Châu và số 19 Nguyễn Huệ, thành phố Huế;

- Hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn do Tổ chức đấu giá tài sản xây dựng có dấu xác nhận của Tổ chức đấu giá tài sản, có thể hiện thông tin đầy đủ các nhóm tiêu chí, tiêu chí thành phần quy định nói trên;

- Tổ chức đấu giá tài sản chịu trách nhiệm đối với thông tin, các giấy tờ, tài liệu chứng minh trong hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá của đơn vị mình.

7. Cách thức lựa chọn đơn vị đấu giá:

Theo Điều 5 Thông tư số 02/2022/TT- BTP ngày 08 tháng 02 năm 2022 về việc hướng dẫn lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản.

8. Thông báo, huỷ bỏ kết quả lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản:

Theo Điều 6 Thông tư số 02/2022/TT- BTP ngày 08 tháng 02 năm 2022 về việc hướng dẫn lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản.

9. Các trường hợp người có tài sản đấu giá từ chối đánh giá hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn của tổ chức đấu giá tài sản:

Theo Điều 7 Thông tư số 02/2022/TT- BTP ngày 08 tháng 02 năm 2022 về việc hướng dẫn lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản.

10. Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ đăng ký tham gia thực hiện đấu giá:

- Thời gian nộp đơn hồ sơ đăng ký tham gia thực hiện cuộc đấu giá: Từ ngày ra Thông báo đến hết 17 giờ 30 phút ngày 23/11/2023 (trong giờ hành chính);

- Địa điểm nộp hồ sơ: Hồ sơ nộp trực tiếp tại Trung tâm Phát triển quỹ đất - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế; địa chỉ: 24 Lê Lợi, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế;

Hồ sơ của Tổ chức đấu giá tài sản đóng thành quyển có niêm phong.

Kết quả lựa chọn Tổ chức đấu giá tài sản được Thông báo trên Cổng thông tin điện tử quốc gia về đấu giá tài sản, Trang thông tin giao dịch BĐS Thừa Thiên Huế của Trung tâm Phát triển quỹ đất và có Thông báo cho tổ chức đấu giá tài sản được lựa chọn (Không hoàn trả hồ sơ đối với các hồ sơ không được lựa chọn).

Mọi thông tin liên hệ Trung tâm Phát triển quỹ đất - Sở Tài nguyên và Môi trường; địa chỉ: 24 Lê Lợi, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế; số điện thoại: 0234.3898926.

Trung tâm Phát triển quỹ đất - Sở Tài nguyên và Môi trường trân trọng thông báo./.    

Tập tin đính kèm
STT Tên tập tin Tải về
1 Thông báo lựa chọn tổ chức đấu giá ()
Trung tâm Phát triển quỹ đất - Sở Tài nguyên và Môi trường
Các bài khác
<< < 1 2 > >>