menu_open
Thông báo lựa chọn Tổ chức đấu giá tài sản thực hiện đấu giá cho thuê tài sản khu nhà đất số 76 Hai Bà Trưng, thành phố Huế
29/03/2024 11:02:34 SA
Xem cỡ chữ:
Đọc bài viết:
Thông báo lựa chọn Tổ chức đấu giá tài sản thực hiện đấu giá cho thuê tài sản khu nhà đất số 76 Hai Bà Trưng, thành phố Huế

THÔNG BÁO

Về việc lựa chọn Tổ chức đấu giá tài sản thực hiện đấu giá cho thuê tài sản khu nhà đất số 76 Hai Bà Trưng, thành phố Huế

 

 

Căn cứ Luật Đấu giá tài sản năm 2016;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Căn cứ Thông tư số 45/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính về việc quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định tại Luật đấu giá tài sản;

Căn cứ Thông tư số 108/2020/TT-BTC ngày 21/12/2020 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 45/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định tại Luật đấu giá tài sản;

Căn cứ Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 19 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTP ngày 08/02/2022 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản;

Căn cứ Quyết định số 750/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích cho thuê đối với khu nhà, đất số 76 Hai Bà Trưng, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế;

Căn cứ Quyết định số 13/QĐ-PTQĐ ngày 29 tháng 3 năm 2024 của Giám đốc Trung tâm Phát triển quỹ đất – Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt phương án đấu giá cho thuê tài sản tại khu nhà đất số 76 Hai Bà Trưng, thành phố Huế;

Căn cứ Quyết định số 14/QĐ-PTQĐ ngày 29 tháng 3 năm 2024 của Giám đốc Trung tâm Phát triển quỹ đất – Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt giá khởi điểm đấu giá cho thuê tài sản tại khu nhà đất số 76 Hai Bà Trưng, thành phố Huế;

Trung tâm Phát triển quỹ đất - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế thông báo về việc lựa chọn Tổ chức đấu giá tài sản thực hiện đấu giá tài sản tại khu nhà đất số 76 Hai Bà Trưng, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế như sau:

1. Tên, địa chỉ đơn vị tổ chức đấu giá cho thuê tài sản:

- Tên đơn vị: Trung tâm Phát triển quỹ đất - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế;

- Địa chỉ: 24 Lê Lợi, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế;

2. Thông tin về tài sản đấu giá cho thuê:

2.1. Tên tài sản: Khu nhà, đất số 76 Hai Bà Trưng, thành phố Huế.

2.2. Địa điểm: Số 76 Hai Bà Trưng, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế.

2.3. Tài sản cho thuê:

- Về tài sản trên đất: Các công trình nhà làm việc với tổng diện tích xây dựng là 295,9 m2, cụ thể các công trình sau (có bản vẽ kèm theo):

  + Công trình 1: Nhà làm việc 2 tầng kiến trúc kiểu Pháp, móng bê tông cốt thép, nền lát gạch nung, khung bê tông cốt thép, tường xây gạch, tầng 1 trần đúc bê tông, mái lợp ngói;

  + Công trình 2: Nhà làm việc 1 tầng, móng đá và bờ lô, nền lát gạch men,
tường xây gạch, trần la phông gỗ, mái tôn;

  + Công trình 3: Nhà để xe và nhà bảo vệ, móng đá và bờ lô, tường xây
gạch, nền xi măng, mái lợp tôn.

- Về diện tích khuôn viên khu đất: 742,60 m2; trong đó diện tích trong chỉ giới quy hoạch là 49,2 m2, diện tích ngoài chỉ giới quy hoạch là 713,4 m2.

2. 4. Hạ tầng kỹ thuật gắn liền với tài sản cho thuê:

  Khu nhà đất 76 Hai Bà Trưng nằm vị trí tiếp giáp ngã năm các trục đường Hai Bà Trưng - Nguyễn Huệ - Đống Đa) và trên trục đường Hai Bà Trưng đã được đầu tư xây dựng chỉnh trang, hình thành tuyến phố đi bộ kết hợp với các khu vực thương mại sẵn có (Khu rạp chiếu phim Cinestar, các công trình dịch vụ đầu đường Hai Bà Trưng, công viên Kim Đồng,…) và khai thác dịch vụ thương mại để hình thành khu phố sầm uất, bổ sung thiết chế dịch vụ, vui chơi giải trí… về đêm cho người dân và du khách.

2.5. Mục đích sử dụng tài sản cho thuê: Kinh doanh thương mại dịch vụ (phù hợp với tính chất đường đi bộ kết hợp với các khu vực thương mại tại đường Hai Bà Trưng, thành phố Huế).

2.6. Thời hạn cho thuê: 15 năm kể từ ngày ký Hợp đồng cho thuê tài sản.

2.7. Hình thức, phương thức cho thuê:

- Thực hiện đấu giá công khai, rộng rãi theo quy định hiện hành.

- Việc cho thuê tài sản được lập thành Hợp đồng theo quy định của pháp luật.

- Bên thuê tài sản khu nhà đất 76 Hai Bà Trưng phải có phương án khai thác, bảo trì, sữa chữa phù hợp với mục đích, công năng sử dụng và bảo đảm an toàn trong quá trình sử dụng. Trong thời gian thực hiện thuê tài sản, nếu có đầu tư bảo trì, sửa chữa thì bên thuê tài sản tự tính toán và đầu tư kinh phí bảo trì, sửa chữa phù hợp với phương án khai thác dự kiến và lộ trình thu hồi vốn. Việc bảo trì, sửa chữa phải đảm bảo cơ bản theo nguyên trạng, không làm thay đổi kết cấu của khu nhà và phải được cơ quan chuyên môn thống nhất và cơ quan cho thuê tài sản đồng ý mới được thực hiện.

- Bên thuê tài sản chi trả kinh phí bảo trì, sửa chữa (Nhà nước không cấp kinh phí bảo trì, sửa chữa) nhưng phải đảm bảo sau khi hết thời hạn thuê hoặc nhà nước thu hồi tài sản cho thuê trước thời hạn để phục vụ vào mục đích được cấp thẩm quyền phê duyệt thì giá trị đã đầu tư gắn liền với tài sản trên đất thuộc sở hữu Nhà nước, không được bồi hoàn cho Bên thuê (Bên thuê tự di chuyển tài sản, trang thiết bị, tự tháo dỡ phần diện tích đã lắp ghép - nếu có).

- Trong thời hạn thuê:

 + Trường hợp Bên thuê tài sản đơn phương chấm dứt Hợp đồng thì Nhà nước thực hiện thu hồi tài sản cho thuê mà không bồi hoàn chi phí đầu tư của Bên thuê và không hoàn trả số tiền thuê tài sản Bên thuê đã nộp trước theo quy định;

  + Trường hợp cấp có thẩm quyền có chủ trương thu hồi tài sản cho thuê trước thời hạn để phục vụ vào mục đích được cấp thẩm quyền phê duyệt, thì Nhà nước thực hiện thu hồi tài sản cho thuê mà không bồi hoàn chi phí đầu tư của Bên thuê, đơn vị quản lý tài sản cho thuê có trách nhiệm đối chiếu xác định nghĩa vụ tài chính để hoàn trả tiền thuê tài sản còn lại (nếu có) cho Bên thuê tài sản và thông báo cho Bên thuê được biết và thực hiện thu hồi tài sản sau 60 ngày kể từ ngày có chủ trương của UBND tỉnh.

- Trong quá trình sử dụng, Bên thuê tài sản phải đảm bảo an toàn, an ninh trật tự, vệ sinh môi trường, phòng cháy chữa cháy; nộp các khoản thuế, phí và nghĩa vụ khác theo đúng quy định của Nhà nước.

2.8. Hình thức nộp tiền thuê tài sản:

Người thuê tài sản trả tiền thuê tài sản hàng năm theo kết quả trúng đấu giá và thông báo nộp tiền của Trung tâm Phát triển quỹ đất – Sở Tài nguyên và Môi trường.

3. Mức giá khởi điểm đấu giá, mức thu tiền đặt trước, bước giá:

3.1 Mức giá khởi điểm để đấu giá cho thuê tài sản:

Mức giá khởi điểm để đấu giá cho thuê tài sản là 593.783.000,0 đồng/năm (Năm trăm chín mươi ba triệu, bảy trăm tám mươi ba nghìn đồng trên năm)

Giá khởi điểm để tổ chức đấu giá cho thuê chưa bao gồm các loại thuế, phí khác theo quy định.

3.2. Mức thu tiền đặt trước: 118.757.000 đồng, được xác định bằng 20% tính trên tổng số tiền cho thuê tài sản theo giá khởi điểm đấu giá.

3.3. Bước giá: 30.000.000,0 đồng, được xác định tương đương 5% tính trên tổng số tiền cho thuê tài sản theo giá khởi điểm đấu giá và tính cho một vòng đấu kể từ vòng thứ 2 trở đi.

4. Thời gian tổ chức đấu giá: Bắt đầu thông báo công khai đầu tháng 4/2024; dự kiến đấu giá lần đầu vào cuối tháng 4/2024.

5. Tiêu chí lựa chọn Tổ chức đấu giá tài sản:

Các đơn vị Tổ chức đấu giá tài sản đáp ứng đầy đủ các tiêu chí theo quy định tại khoản 4 Điều 56 Luật Đấu giá tài sản, Điều 3 Thông tư 02/2022/TT-BTP ngày 08 tháng 02 năm 2022 của Bộ Tư pháp và phụ lục 1 Bảng tiêu chí đánh giá, chấm điểm Tổ chức đấu giá tài sản kèm theo Thông tư này, cụ thể như sau:

TT

NỘI DUNG

MỨC TỐI ĐA

I

Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá

23,0

1

Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đấu giá

11,0

1.1

Có trụ sở ổn định, địa chỉ rõ ràng kèm theo thông tin liên hệ (số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử...)

6,0

1.2

Địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá được bố trí ở vị trí công khai, thuận tiện

5,0

2

Trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá

8,0

2.1

Có máy in, máy vi tính, máy chiếu, thùng đựng phiếu trả giá bảo đảm an toàn, bảo mật và các phương tiện khác bảo đảm cho việc đấu giá

4,0

2.2

Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại nơi bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá; nơi tổ chức cuộc đấu giá

4,0

3

Có trang thông tin điện tử đang hoạt động

2,0

4

Đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đủ điều kiện thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến

1,0

5

Có nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá

1,0

II

Phương án đấu giá khả thi, hiệu quả (Thuyết minh đầy đủ các nội dung trong phương án)

22,0

1

Phương án đấu giá đề xuất việc tổ chức đấu giá đúng quy định của pháp luật, bảo đảm tính công khai, minh bạch, khách quan

4,0

2

Phương án đấu giá đề xuất thời gian, địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá, địa điểm tổ chức cuộc đấu giá, buổi công bố giá thuận lợi cho người tham gia đấu giá; hình thức đấu giá, bước giá, số vòng đấu giá có tính khả thi và hiệu quả cao

4,0

3

Phương án đấu giá đề xuất cách thức bảo mật thông tin, chống thông đồng, dìm giá

4,0

4

Phương án đấu giá đề xuất thêm các địa điểm, hình thức niêm yết, thông báo công khai khác nhằm tăng mức độ phổ biến thông tin đấu giá

4,0

5

Phương án đấu giá đề xuất giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh trật tự cho việc tổ chức thực hiện đấu giá

3,0

6

Phương án đấu giá đề xuất các giải pháp giải quyết các tình huống phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện việc đấu giá

3,0

III

Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức đấu giá tài sản

45,0

1

Trong năm trước liền kề đã thực hiện hợp đồng dịch vụ đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá (Tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 hoặc 1.5

6,0

1.1

Dưới 03 hợp đồng (bao gồm trường hợp không thực hiện hợp đồng nào)

2,0

1.2

Từ 03 hợp đồng đến dưới 10 hợp đồng

3,0

1.3

Từ 10 hợp đồng đến dưới 20 hợp đồng

4,0

1.4

Từ 20 hợp đồng đến dưới 30 hợp đồng

5,0

1.5

Từ 30 hợp đồng trở lên

6,0

2

Trong năm trước liền kề đã tổ chức đấu giá thành các cuộc đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá có mức chênh lệch trung bình giữa giá trúng đấu giá so với giá khởi điểm (Tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 hoặc 2.5

18,0

2.1

Dưới 20% (bao gồm trường hợp không có chênh lệch)

10,0

2.2

Từ 20%) đến dưới 40%

12,0

2.3

Từ 40% đến dưới 70%

14,0

2.4

Từ 70% đến dưới 100%

16,0

2.5

Từ 100% trở lên

18,0

3

Thời gian hoạt động trong lĩnh vực đấu giá tài sản tính từ thời điểm có Quyết định thành lập hoặc được cấp Giấy đăng ký hoạt động (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập trước ngày Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 3.1, 3.2 hoặc 3.3

5,0

3.1

Dưới 03 năm

3,0

3.2

Từ 03 năm đến dưới 05 năm

4,0

3.3

Từ 05 năm trở lên

5,0

4

Số lượng đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 4.1, 4.2 hoặc 4.3

3,0

4.1

01 đấu giá viên

1,0

4.2

Từ 02 đến dưới 05 đấu giá viên

2,0

4.3

Từ 05 đấu giá viên trở lên

3,0

5

Kinh nghiệm hành nghề của đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản (Tính từ thời điểm được cấp Thẻ đấu giá viên theo Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc đăng ký danh sách đấu giá viên tại Sở Tư pháp theo Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc Thẻ đấu giá viên theo Luật Đấu giá tài sản)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 5.1, 5.2 hoặc 5.3

4,0

5.1

Không có đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên

2,0

5.2

Từ 01 đến 02 đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên

3,0

5.3

Từ 03 đấu giá viên trở lên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên

4,0

6

Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc đóng góp vào ngân sách Nhà nước trong năm trước liền kề, trừ thuế giá trị gia tăng

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 6.1, 6.2, 6.3 hoặc 6.4

5,0

6.1

Dưới 50 triệu đồng

2,0

6.2

Từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng

3,0

6.3

Từ 100 triệu đồng đến dưới 200 triệu đồng

4,0

6.4

Từ 200 triệu đồng trở lên

5,0

7

Đội ngũ nhân viên làm việc theo hợp đồng lao động

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 7.1 hoặc 7.2

3,0

7.1

Dưới 03 nhân viên (bao gồm trường hợp không có nhân viên nào)

2,0

7.2

Từ 03 nhân viên trở lên

3,0

8

Có người tập sự hành nghề trong tổ chức đấu giá tài sản trong năm trước liền kề hoặc năm nộp hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn

1,0

IV

Thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản phù hợp

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 1, 2 hoặc 3

5,0

1

Bằng mức thù lao dịch vụ đấu giá theo quy định của Bộ Tài chính

3,0

2

Giảm dưới 20% mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính)

4,0

3

Giảm từ 20% trở lên mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính)

5,0

V

Tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do người có tài sản đấu giá quyết định

5,0

1

Có trụ sở chính hoặc chi nhánh đóng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

4,0

2

Cam kết bảo mật thông tin và thực hiện đúng trình tự, thủ tục đấu giá theo quy định của Pháp luật

1,0

Tổng số điểm

100

VI

Có tên trong danh sách các tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

 

1

Có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

Đủ điều kiện

2

Không có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp

công bố

Không đủ điều kiện

 

6. Hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn Tổ chức đấu giá:

- Đơn đăng ký thực hiện dịch vụ đấu giá cho thuê tài sản tại khu nhà đất số 76 Hai Bà Trưng, thành phố Huế;

- Hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn do Tổ chức đấu giá tài sản xây dựng, có dấu xác nhận của Tổ chức đấu giá tài sản, có thể hiện thông tin đầy đủ các nhóm tiêu chí, tiêu chí thành phần quy định nói trên;

- Tổ chức đấu giá tài sản chịu trách nhiệm đối với thông tin, các giấy tờ, tài liệu chứng minh trong hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá của đơn vị mình.

7. Cách thức lựa chọn Tổ chức đấu giá tài sản:

Theo Điều 5 Thông tư số 02/2022/TT- BTP ngày 08 tháng 02 năm 2022 về việc hướng dẫn lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản.

8. Thông báo, huỷ bỏ kết quả lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản:

Theo Điều 6 Thông tư số 02/2022/TT- BTP ngày 08 tháng 02 năm 2022 về việc hướng dẫn lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản.

9. Các trường hợp người có tài sản đấu giá từ chối đánh giá hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn của tổ chức đấu giá tài sản:

Theo Điều 7 Thông tư số 02/2022/TT- BTP ngày 08 tháng 02 năm 2022 về việc hướng dẫn lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản.

10. Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn Tổ chức đấu giá tài sản:

- Thời gian nộp đơn hồ sơ đăng ký tham lựa chọn Tổ chức đấu giá tài sản: Từ ngày ra Thông báo đến hết 17 giờ 00 phút ngày 03/4/2024 (trong giờ hành chính);

- Địa điểm nộp hồ sơ: Hồ sơ nộp trực tiếp tại Trung tâm Phát triển quỹ đất - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế; địa chỉ: 23 Trần Cao Vân, phường Phú Hội, thành phố Huế;

Hồ sơ của Tổ chức đấu giá tài sản đóng thành quyển có niêm phong.

Kết quả lựa chọn Tổ chức đấu giá tài sản được Thông báo trên Cổng thông tin điện tử quốc gia về đấu giá tài sản, Trang Thông tin giao dịch Bất động sản Thừa Thiên Huế của Trung tâm Phát triển quỹ đất và có Thông báo cho tổ chức đấu giá tài sản được lựa chọn (Không hoàn trả hồ sơ đối với các hồ sơ không được lựa chọn).

Mọi thông tin liên hệ Trung tâm Phát triển quỹ đất - Sở Tài nguyên và Môi trường; địa chỉ: 23 Trần Cao Vân, phường Phú Hội, thành phố Huế; số điện thoại: 0234.3898925;

Trung tâm Phát triển quỹ đất - Sở Tài nguyên và Môi trường trân trọng thông báo./.

Tập tin đính kèm
STT Tên tập tin Tải về
1 Thông báo lựa chọn tổ chức đấu giá ()
admin
Các bài khác
<< < 1 2 3 4 > >>