Thông báo về việc lựa chọn Tổ chức đấu giá tài sản thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất 50 thửa đất tại Khu dân cư OTT8, OTT9 thuộc khu E - Đô thị mới An Vân Dương, phường Thuỷ Dương và xã Thủy Thanh, thị xã Hương Thuỷ
THÔNG BÁO
Về việc lựa chọn Tổ chức đấu giá tài sản thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất 50 thửa đất tại Khu dân cư OTT8, OTT9 thuộc khu E - Đô thị mới An Vân Dương, phường Thuỷ Dương và xã Thủy Thanh, thị xã Hương Thuỷ, tỉnh Thừa Thiên Huế
Căn cứ Luật Đấu giá tài sản ngày 17/11/2016;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 23/6/2023;
Căn cứ Luật đất đai ngày 18/01/2024; Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/ NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Thông tư số 45/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính về việc quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định tại Luật đấu giá tài sản;
Căn cứ Thông tư số 108/2020/TT-BTC ngày 21/12/2020 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 45/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định tại Luật đấu giá tài sản;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTP ngày 08/02/2022 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản;
Căn cứ Quyết định số 7675/QĐ-UBND ngày 29/8/2024 của UBND thị xã Hương Thủy về việc phê duyệt phương án đấu giá quyền sử dụng đất ở đối với 50 thửa đất tại Khu dân cư OTT8, OTT9 thuộc khu E - Đô thị mới An Vân Dương, phường Thuỷ Dương và xã Thủy Thanh, thị xã Hương Thuỷ;
Căn cứ Quyết định số 7883/QĐ-UBND ngày 27/9/2024 của UBND thị xã Hương Thủy về việc phê duyệt giá khởi điểm để đấu giá 50 lô đất ở phân lô thuộc dự án Khu dân cư OTT8, OTT9 thuộc khu E - Đô thị mới An Vân Dương, phường Thuỷ Dương và xã Thủy Thanh, thị xã Hương Thuỷ;
Căn cứ Quyết định số 7951/QĐ-UBND ngày 03/10/2024 của UBND thị xã Hương Thủy về việc đấu giá quyền sử dụng đất ở đối với 50 thửa đất tại Khu dân cư OTT8, OTT9 thuộc khu E - Đô thị mới An Vân Dương, phường Thuỷ Dương và xã Thủy Thanh, thị xã Hương Thuỷ;
Căn cứ Công văn số 6800/UBND-TP ngày 01/7/2022 của UBND tỉnh về việc hướng dẫn một số quy định tại Thông tư số 02/2022/TT-BTP;
Trung tâm Phát triển quỹ đất - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế thông báo về việc lựa chọn Tổ chức đấu giá tài sản thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất 50 thửa đất tại Khu dân cư OTT8, OTT9 thuộc khu E - Đô thị mới An Vân Dương, phường Thuỷ Dương và xã Thủy Thanh, thị xã Hương Thuỷ, tỉnh Thừa Thiên Huế như sau:
1. Tên, địa chỉ đơn vị được giao tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất:
- Tên đơn vị: Trung tâm Phát triển quỹ đất - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Địa chỉ: 23 Trần Cao Vân, phường Phú Nhuận, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Thông tin về quỹ đất đấu giá quyền sử dụng đất:
2.1. Tên quỹ đất: 50 thửa đất thuộc Khu dân cư OTT8, OTT9 thuộc khu E - Đô thị mới An Vân Dương;
2.2. Địa điểm quỹ đất: Phường Thuỷ Dương và xã Thủy Thanh, thị xã Hương Thuỷ, tỉnh Thừa Thiên Huế;
2.3. Diện tích quỹ đất: Gồm 50 thửa đất với diện tích 12.168,4 m2 (Chi tiết từng thửa theo Bản đồ địa chính Khu đất tỷ lệ 1/500 do Sở Tài nguyên và Môi trường phê duyệt ngày 09/7/2024);
2.4. Mục đích sử dụng đất: Đất ở;
2.5. Thời hạn sử dụng đất: Lâu dài;
2.6. Hạ tầng kỹ thuật gắn liền với đất: Khu đất được đầu tư hạ tầng theo dự án đã được phê duyệt; không có tài sản trên đất.
2.7. Thông số quy hoạch: Thông số quy hoạch: Thực hiện theo thông số quy hoạch đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1150/QĐ-UBND ngày 30/5/2018 về việc phê duyệt quy hoạch phân khu Khu E (tỷ lệ 1/2000) – Đô thị mới An Vân Dương, tỉnh Thừa Thiên Huế.
* Thiết kế mẫu xây dựng nhà ở: Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất phải xây dựng nhà theo thiết kế kiến trúc mẫu nhà ở được phê duyệt tại Quyết định số 1288/QĐ-SXD ngày 12/4/2024 của Sở Xây dựng (trừ các thửa đất có ký hiệu từ 430 đến 445, tờ bản đồ địa chính số 1, phường Thủy Dương).
2.8. Hình thức sử dụng đất: Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất thông qua đấu giá giao quyền sử dụng đất.
3. Mức giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất, mức thu tiền đặt trước, bước giá:
3.1 Mức giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất:
Mức giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất căn cứ theo Quyết định số 7883/QĐ-UBND ngày 27/9/2024 của UBND thị xã Hương Thủy về việc phê duyệt giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất đổi với 50 lô đất ở phân lô thuộc dự án Khu dân cư OTT8, OTT9 thuộc khu E - Đô thị mới An Vân Dương, phường Thuỷ Dương và xã Thủy Thanh, thị xã Hương Thuỷ (chi tiết theo phụ lục đính kèm).
Giá khởi điểm để tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất chưa bao gồm lệ phí trước bạ về đất và các khoản phí, lệ phí khác.
3.2. Mức thu tiền đặt trước: 20% giá trị quyền sử dụng đất tính theo mức giá khởi điểm của thửa đất đấu giá.
3.3. Bước giá: Được xác định tương đương 5% trên tổng giá trị quyền sử dụng đất tính theo mức giá khởi điểm của lô đất đấu giá và tính cho một vòng đấu/lô đất kể từ vòng đấu thứ 2 trở đi.
4. Thời gian tổ chức đấu giá: Bắt đầu thông báo công khai khoảng giữa đầu tháng 10/2024; dự kiến đấu giá vào đầu tháng 11/2024;
5. Tiêu chí lựa chọn Tổ chức đấu giá tài sản:
Các đơn vị Tổ chức đấu giá tài sản đáp ứng đầy đủ các tiêu chí theo quy định tại khoản 4 Điều 56 Luật Đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 ngày 17/11/2016 và Điều 3, phụ lục 1 Bảng tiêu chí đánh giá, chấm điểm Tổ chức đấu giá tài sản (kèm theo Thông tư 02/2022/TT-BTP ngày 08 tháng 02 năm 2022 của Bộ Tư pháp), cụ thể như sau:
TT
|
NỘI DUNG
|
MỨC TỐI ĐA
|
I
|
Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá
|
23,0
|
1
|
Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đấu giá
|
11,0
|
1.1
|
Có trụ sở ổn định, địa chỉ rõ ràng kèm theo thông tin liên hệ (số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử...)
|
6,0
|
1.2
|
Địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá được bố trí ở vị trí công khai, thuận tiện
|
5,0
|
2
|
Trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá
|
8,0
|
2.1
|
Có máy in, máy vi tính, máy chiếu, thùng đựng phiếu trả giá bảo đảm an toàn, bảo mật và các phương tiện khác bảo đảm cho việc đấu giá
|
4,0
|
2.2
|
Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại nơi bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá; nơi tổ chức cuộc đấu giá
|
4,0
|
3
|
Có trang thông tin điện tử đang hoạt động
|
2,0
|
4
|
Đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đủ điều kiện thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến
|
1,0
|
5
|
Có nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá
|
1,0
|
II
|
Phương án đấu giá khả thi, hiệu quả (Thuyết minh đầy đủ các nội dung trong phương án)
|
22,0
|
1
|
Phương án đấu giá đề xuất việc tổ chức đấu giá đúng quy định của pháp luật, bảo đảm tính công khai, minh bạch, khách quan
|
4,0
|
2
|
Phương án đấu giá đề xuất thời gian, địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá, địa điểm tổ chức cuộc đấu giá, buổi công bố giá thuận lợi cho người tham gia đấu giá; hình thức đấu giá, bước giá, số vòng đấu giá có tính khả thi và hiệu quả cao
|
4,0
|
3
|
Phương án đấu giá đề xuất cách thức bảo mật thông tin, chống thông đồng, dìm giá
|
4,0
|
4
|
Phương án đấu giá đề xuất thêm các địa điểm, hình thức niêm yết, thông báo công khai khác nhằm tăng mức độ phổ biến thông tin đấu giá
|
4,0
|
5
|
Phương án đấu giá đề xuất giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh trật tự cho việc tổ chức thực hiện đấu giá
|
3,0
|
6
|
Phương án đấu giá đề xuất các giải pháp giải quyết các tình huống phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện việc đấu giá
|
3,0
|
III
|
Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức đấu giá tài sản
|
45,0
|
1
|
Trong năm trước liền kề đã thực hiện hợp đồng dịch vụ đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá (Tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 hoặc 1.5
|
6,0
|
1.1
|
Dưới 03 hợp đồng (bao gồm trường hợp không thực hiện hợp đồng nào)
|
2,0
|
1.2
|
Từ 03 hợp đồng đến dưới 10 hợp đồng
|
3,0
|
1.3
|
Từ 10 hợp đồng đến dưới 20 hợp đồng
|
4,0
|
1.4
|
Từ 20 hợp đồng đến dưới 30 hợp đồng
|
5,0
|
1.5
|
Từ 30 hợp đồng trở lên
|
6,0
|
2
|
Trong năm trước liền kề đã tổ chức đấu giá thành các cuộc đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá có mức chênh lệch trung bình giữa giá trúng đấu giá so với giá khởi điểm (Tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng)
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 hoặc 2.5
|
18,0
|
2.1
|
Dưới 20% (bao gồm trường hợp không có chênh lệch)
|
10,0
|
2.2
|
Từ 20%) đến dưới 40%
|
12,0
|
2.3
|
Từ 40% đến dưới 70%
|
14,0
|
2.4
|
Từ 70% đến dưới 100%
|
16,0
|
2.5
|
Từ 100% trở lên
|
18,0
|
3
|
Thời gian hoạt động trong lĩnh vực đấu giá tài sản tính từ thời điểm có Quyết định thành lập hoặc được cấp Giấy đăng ký hoạt động (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập trước ngày Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực)
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 3.1, 3.2 hoặc 3.3
|
5,0
|
3.1
|
Dưới 03 năm
|
3,0
|
3.2
|
Từ 03 năm đến dưới 05 năm
|
4,0
|
3.3
|
Từ 05 năm trở lên
|
5,0
|
4
|
Số lượng đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 4.1, 4.2 hoặc 4.3
|
3,0
|
4.1
|
01 đấu giá viên
|
1,0
|
4.2
|
Từ 02 đến dưới 05 đấu giá viên
|
2,0
|
4.3
|
Từ 05 đấu giá viên trở lên
|
3,0
|
5
|
Kinh nghiệm hành nghề của đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản (Tính từ thời điểm được cấp Thẻ đấu giá viên theo Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc đăng ký danh sách đấu giá viên tại Sở Tư pháp theo Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc Thẻ đấu giá viên theo Luật Đấu giá tài sản)
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 5.1, 5.2 hoặc 5.3
|
4,0
|
5.1
|
Không có đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên
|
2,0
|
5.2
|
Từ 01 đến 02 đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên
|
3,0
|
5.3
|
Từ 03 đấu giá viên trở lên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên
|
4,0
|
6
|
Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc đóng góp vào ngân sách Nhà nước trong năm trước liền kề, trừ thuế giá trị gia tăng
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 6.1, 6.2, 6.3 hoặc 6.4
|
5,0
|
6.1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
2,0
|
6.2
|
Từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng
|
3,0
|
6.3
|
Từ 100 triệu đồng đến dưới 200 triệu đồng
|
4,0
|
6.4
|
Từ 200 triệu đồng trở lên
|
5,0
|
7
|
Đội ngũ nhân viên làm việc theo hợp đồng lao động
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 7.1 hoặc 7.2
|
3,0
|
7.1
|
Dưới 03 nhân viên (bao gồm trường hợp không có nhân viên nào)
|
2,0
|
7.2
|
Từ 03 nhân viên trở lên
|
3,0
|
8
|
Có người tập sự hành nghề trong tổ chức đấu giá tài sản trong năm trước liền kề hoặc năm nộp hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn
|
1,0
|
IV
|
Thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản phù hợp
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 1, 2 hoặc 3
|
5,0
|
1
|
Bằng mức thù lao dịch vụ đấu giá theo quy định của Bộ Tài chính
|
3,0
|
2
|
Giảm dưới 20% mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính)
|
4,0
|
3
|
Giảm từ 20% trở lên mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính)
|
5,0
|
V
|
Tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do người có tài sản đấu giá quyết định
|
5,0
|
1
|
Có trụ sở chính đóng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
4,0
|
2
|
Cam kết bảo mật thông tin và thực hiện đúng trình tự, thủ tục đấu giá theo quy định của Pháp luật
|
1,0
|
Tổng số điểm
|
100
|
VI
|
Có tên trong danh sách các tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố
|
|
1
|
Có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố
|
Đủ điều kiện
|
2
|
Không có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp
công bố
|
Không đủ điều kiện
|
Ghi chú:
- Thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản phù hợp quy định tại mục IV Bảng tiêu chí đánh giá nêu trên được xác định theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 108/2020/TT-BTC ngày 21/12/2020 của Bộ Tài chính.
- Tài sản đấu giá cùng loại với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá là tài sản được quy định cùng một điểm tại khoản 1 Điều 4 Luật đấu giá tài sản là quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản cùng loại với tài sản đưa ra đấu giá bao gồm hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản hoặc hợp đồng sửa đổi, bổ sung hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản đã ký (áp dụng đối với cả trường hợp đấu giá thành và đấu giá không thành).
- Số lượng hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản cùng loại với tài sản đưa ra đấu giá, số lượng cuộc đấu giá thành tài sản cùng loại với tài sản đưa ra đấu giá phải được kê khai đầy đủ, thống nhất với số liệu trong báo cáo của Tổ chức hành nghề đấu giá gửi Sở Tư pháp. Trường hợp tổ chức đấu giá liệt kê không đầy đủ, không thống nhất thông tin với số liệu trong báo cáo Tổ chức hành nghề đấu giá gửi Sở Tư pháp thì được coi là cố ý cung cấp thông tin không chính xác về tiêu chí trong hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn.
- Năm trước liền kề tại mục 1, mục 2, mục 6 và mục 8 Phần III Phụ lục
này được tính từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12.
6. Hồ sơ đăng ký thực hiện đấu giá:
- Đơn đăng ký thực hiện dịch vụ đấu giá quyền sử dụng đất 50 thửa đất tại Khu dân cư OTT8, OTT9 thuộc khu E - Đô thị mới An Vân Dương, phường Thuỷ Dương và xã Thủy Thanh, thị xã Hương Thuỷ;
- Hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn do Tổ chức đấu giá tài sản xây dựng có dấu xác nhận của Tổ chức đấu giá tài sản, có thể hiện thông tin đầy đủ các nhóm tiêu chí, tiêu chí thành phần quy định nói trên;
Trong trường hợp người đại diện theo pháp luật, đấu giá viên của tổ chức bị kết án bằng bản án có hiệu lực pháp luật về tội vi phạm quy định về hoạt động bán đấu giá tài sản; tổ chức đấu giá tài sản, đấu giá viên bị xử lý vi phạm hành chính; tổ chức đấu giá tài sản bị cơ quan có thẩm quyền xác định không thực hiện thông báo công khai việc đấu giá tài sản trên Cổng thông tin điện tử quốc gia về đấu giá tài sản trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ thì tổ chức đấu giá tài sản có trách nhiệm cung cấp các thông tin này.
- Tổ chức đấu giá tài sản chịu trách nhiệm đối với thông tin, các giấy tờ, tài liệu chứng minh trong hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá của đơn vị mình. Tổ chức
đấu giá tài sản có thể gửi kèm theo bản đánh máy hoặc bản chụp các giấy tờ, tài
liệu chứng minh trong hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn của mình.
- Trung tâm Phát triển quỹ đất - Sở Tài nguyên và Môi trường không nhận hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn đứng tên Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức đấu giá tài sản.
7 . Cách thức lựa chọn đơn vị đấu giá:
- Theo Điều 5 Luật Đấu thầu 2023: Tổ chức đấu giá đảm bảo tư cách hợp lệ của nhà thầu được quy định tại Điều 5 Luật Đấu thầu 2023.
- Theo Điều 5 Thông tư số 02/2022/TT- BTP ngày 08 tháng 02 năm 2022 về việc hướng dẫn lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản, chi tiết như sau:
Tổ chức đấu giá được lựa chọn sẽ là tổ chức đấu giá có số điểm cao nhất theo bảng chấm điểm nêu trên.
Trường hợp có từ 02 tổ chức đấu giá trở lên có số điểm bằng nhau thì ưu tiên chọn tổ chức có trụ sở làm việc chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Trường hợp có từ 02 tổ chức đấu giá trở lên có số điểm bằng nhau và cùng có trụ sở làm việc chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế thì ưu tiên chọn tổ chức có mức thù lao thấp hơn.
Trường hợp có từ 02 tổ chức đấu giá trở lên có số điểm bằng nhau, cùng có trụ sở làm việc chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và có mức thù lao bằng nhau thì ưu tiên chọn tổ chức đấu giá tài sản đã thực hiện nhiều hợp đồng dịch vụ đấu giá hơn;
Các trường hợp khác do đơn vị có tài sản lựa chọn theo thứ tự ưu tiên: Số lượng đấu giá viên, cơ sở vật chất.
8. Thông báo, huỷ bỏ kết quả lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản:
Theo điều 6 Thông tư số 02/2022/TT- BTP ngày 08 tháng 02 năm 2022 về việc hướng dẫn lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản.
9. Các trường hợp người có tài sản đấu giá từ chối đánh giá hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn của tổ chức đấu giá tài sản:
Theo điều 7 Thông tư số 02/2022/TT- BTP ngày 08 tháng 02 năm 2022 về việc hướng dẫn lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản.
10. Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ đăng ký tham gia thực hiện đấu giá:
- Thời gian nộp đơn hồ sơ đăng ký tham gia thực hiện cuộc đấu giá: Từ ngày ra Thông báo đến hết 11h 30 phút ngày 09/10/2024 (trong giờ hành chính);
- Địa điểm nộp hồ sơ: Hồ sơ nộp trực tiếp tại Trung tâm Phát triển quỹ đất - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế; địa chỉ: 23 Trần Cao Vân, phường Phú Nhuận, thành phố Huế;
Hồ sơ của Tổ chức đấu giá tài sản đóng thành quyển có niêm phong.
Kết quả lựa chọn Tổ chức đấu giá tài sản được Thông báo trên Cổng thông tin điện tử quốc gia về đấu giá tài sản, Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Trang thông tin giao dịch BĐS Thừa Thiên Huế của Trung tâm Phát triển quỹ đất và có Thông báo cho tổ chức đấu giá tài sản được lựa chọn (Không hoàn trả hồ sơ đối với các hồ sơ không được lựa chọn).
Mọi thông tin liên hệ Trung tâm Phát triển quỹ đất - Sở Tài nguyên và Môi trường; địa chỉ: 23 Trần Cao Vân, phường Phú Nhuận, thành phố Huế; số điện thoại: 0234.3898926.
Trung tâm Phát triển quỹ đất - Sở Tài nguyên và Môi trường trân trọng thông báo./.
(Thông báo này thay cho Thông báo số 477/TB-PTQĐ ngày 03/10/2024 của Trung tâm Phát triển quỹ đất - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế).