Trung tâm Phát triển quỹ đất - Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo về việc lựa chọn Tổ chức đấu giá tài sản thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê đất thực hiện đầu tư dự án Trung tâm Dữ liệu số tại Khu đất ký hiệu TM-DV8 thuộc khu A - Khu đô thị mới An Vân Dương, phường Xuân Phú, thành phố Huế như sau
THÔNG BÁO
Về việc lựa chọn Tổ chức đấu giá tài sản thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê đất thực hiện đầu tư dự án Trung tâm dữ liệu số tại Khu đất ký hiệu TM-DV8 thuộc Khu A - Khu đô thị mới An Vân Dương, phường Xuân Phú, thành phố Huế
Trung tâm Phát triển quỹ đất - Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo về việc lựa chọn Tổ chức đấu giá tài sản thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê đất thực hiện đầu tư dự án Trung tâm Dữ liệu số tại Khu đất ký hiệu TM-DV8 thuộc khu A - Khu đô thị mới An Vân Dương, phường Xuân Phú, thành phố Huế như sau:
1. Tên, địa chỉ đơn vị được giao tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất:
- Tên đơn vị: Trung tâm Phát triển quỹ đất - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Địa chỉ: 24 Lê Lợi, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế;
2. Thông tin về khu đất đấu giá quyền sử dụng đất:
2.1. Tên khu đất: Khu đất có ký hiệu TM-DV8 thuộc Khu A - Khu đô thị mới An Vân Dương;
2.2. Địa điểm khu đất: Đường Tố Hữu, phường Xuân Phú, thành phố Huế;
2.3. Vị trí Khu đất:
- Phía Bắc giáp đường Tố Hữu;
- Phía Nam giáp đường quy hoạch lộ giới 19,5m và khu dân cư hiện trạng;
- Phía Đông giáp khu đất ký hiệu CC3-2 (trụ sở Kho bạc Nhà nước tỉnh);
- Phía Tây giáp khu đất ký hiệu CC3-1 (trụ sở Cục thuế tỉnh);
2.4. Diện tích khu đất đấu giá: 6.597,5 m2 (Theo Trích đo Bản đồ địa chính Khu đất ký hiệu TM-DV8 thuộc Khu A - Khu đô thị mới An Vân Dương tỷ lệ 1/1000 do Sở Tài nguyên và Môi trường phê duyệt ngày 04/5/2021).
2.5. Hạ tầng kỹ thuật gắn liền với khu đất: Khu đất đã được giải phóng mặt bằng, chưa được san nền, có hạ tầng giao thông tương đối hoàn chỉnh (đường Tố Hữu đã đầu tư, riêng tuyến đường quy hoạch lộ giới 19,5m phía Nam khu đất chưa được đầu tư), có hệ thống điện, hệ thống cấp nước.
2.6. Thông số quy hoạch đầu tư trên khu đất: Thực hiện theo Quyết định số 424/QĐ-UBND ngày 24/02/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh (cục bộ) Quy hoạch phân khu (tỷ lệ 1/2000) Khu A - Đô thị mới An Vân Dương, tỉnh Thừa Thiên Huế đối với khu đất có ký hiệu CC3-3, trong đó có một số tiêu chí chính như sau:
- Chức năng sử dụng đất: Đất thương mại dịch vụ;
- Chiều cao công trình: 9-18 tầng;
- Mật độ xây dựng tối đa: 50%;
- Chỉ giới xây dựng: Lùi ≥ 10m so với chỉ giới đường đỏ đối với tất cả các tuyến đường;
2.7. Mục đích sử dụng đất: Đất thương mại - dịch vụ (Đầu tư Dự án Trung tâm Dữ liệu số);
2.8. Thời hạn sử dụng đất: 50 năm kể từ ngày có Quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá của UBND tỉnh;
2.9. Hình thức sử dụng đất: Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm để thực hiện Dự án đầu tư thông qua đấu giá cho thuê quyền sử dụng đất;
(Các vấn đề khác về đấu giá khu đất thực hiện theo Quyết định phê duyệt Phương án đấu giá Khu đất số 1574/QĐ-UBND ngày 04/7/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chấp thuận chủ trương đầu tư số 21/CTCTĐT-UBND do UBND tỉnh chứng nhận lần đầu ngày 10/4/2021).
3. Mức giá khởi điểm đấu giá cho thuê quyền sử dụng đất, mức thu tiền đặt trước, bước giá:
3.1 Mức giá khởi điểm để đấu giá cho thuê quyền sử dụng đất:
Căn cứ Quyết định số 2037/QĐ-UBND ngày 31/8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định giá khởi điểm để đấu giá cho thuê quyền sử dụng đất Khu đất TM-DV8 thuộc Khu A - Đô thị mới An Vân Dương, phường Xuân Phú, thành phố Huế;
Mức giá khởi điểm để đấu giá khu đất cho thuê trả tiền hàng năm là 1.688.854.000,0 đồng/năm (Một tỷ, sáu trăm tám mươi tám triệu, tám trăm năm mươi bốn nghìn đồng trên một trăm).
Giá khởi điểm để tổ chức đấu giá cho thuê quyền sử dụng đất chưa bao gồm lệ phí trước bạ về đất và các loại thuế, phí khác theo quy định.
3.2. Mức thu tiền đặt trước: 337.770.000 đồng, được xác định bằng 20% tính trên tổng số tiền cho thuê khu đất trong 01 năm theo mức giá khởi điểm.
3.3. Bước giá: 85.000.000,0 đồng, được xác định tương đương 5% tính trên tổng số tiền cho thuê khu đất trong 01 năm theo mức giá khởi điểm và tính cho một vòng đấu kể từ vòng thứ 2 trở đi.
4. Thời gian tổ chức đấu giá: Năm 2023.
Bắt đầu thông báo công khai giữa tháng 9/2023; dự kiến đấu giá lần thứ 1 vào giữa tháng 10/2023; tổ chức đấu giá lần thứ 2 trở đi theo đúng quy định.
5. Tiêu chí lựa chọn Tổ chức đấu giá tài sản:
Các đơn vị Tổ chức đấu giá tài sản đáp ứng đầy đủ các tiêu chí theo quy định tại khoản 4 Điều 56 Luật Đấu giá tài sản, Điều 3 Thông tư 02/2022/TT-BTP ngày 08 tháng 02 năm 2022 của Bộ Tư pháp và phụ lục 1 Bảng tiêu chí đánh giá, chấm điểm Tổ chức đấu giá tài sản kèm theo Thông tư này, cụ thể như sau:
TT
|
NỘI DUNG
|
MỨC TỐI ĐA
|
I
|
Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá
|
23,0
|
1
|
Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đấu giá
|
11,0
|
1.1
|
Có trụ sở ổn định, địa chỉ rõ ràng kèm theo thông tin liên hệ (số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử...)
|
6,0
|
1.2
|
Địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá được bố trí ở vị trí công khai, thuận tiện
|
5,0
|
2
|
Trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá
|
8,0
|
2.1
|
Có máy in, máy vi tính, máy chiếu, thùng đựng phiếu trả giá bảo đảm an toàn, bảo mật và các phương tiện khác bảo đảm cho việc đấu giá
|
4,0
|
2.2
|
Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại nơi bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá; nơi tổ chức cuộc đấu giá
|
4,0
|
3
|
Có trang thông tin điện tử đang hoạt động
|
2,0
|
4
|
Đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đủ điều kiện thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến
|
1,0
|
5
|
Có nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá
|
1,0
|
II
|
Phương án đấu giá khả thi, hiệu quả (Thuyết minh đầy đủ các nội dung trong phương án)
|
22,0
|
1
|
Phương án đấu giá đề xuất việc tổ chức đấu giá đúng quy định của pháp luật, bảo đảm tính công khai, minh bạch, khách quan
|
4,0
|
2
|
Phương án đấu giá đề xuất thời gian, địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá, địa điểm tổ chức cuộc đấu giá, buổi công bố giá thuận lợi cho người tham gia đấu giá; hình thức đấu giá, bước giá, số vòng đấu giá có tính khả thi và hiệu quả cao
|
4,0
|
3
|
Phương án đấu giá đề xuất cách thức bảo mật thông tin, chống thông đồng, dìm giá
|
4,0
|
4
|
Phương án đấu giá đề xuất thêm các địa điểm, hình thức niêm yết, thông báo công khai khác nhằm tăng mức độ phổ biến thông tin đấu giá
|
4,0
|
5
|
Phương án đấu giá đề xuất giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh trật tự cho việc tổ chức thực hiện đấu giá
|
3,0
|
6
|
Phương án đấu giá đề xuất các giải pháp giải quyết các tình huống phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện việc đấu giá
|
3,0
|
III
|
Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức đấu giá tài sản
|
45,0
|
1
|
Trong năm trước liền kề đã thực hiện hợp đồng dịch vụ đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá (Tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 hoặc 1.5
|
6,0
|
1.1
|
Dưới 03 hợp đồng (bao gồm trường hợp không thực hiện hợp đồng nào)
|
2,0
|
1.2
|
Từ 03 hợp đồng đến dưới 10 hợp đồng
|
3,0
|
1.3
|
Từ 10 hợp đồng đến dưới 20 hợp đồng
|
4,0
|
1.4
|
Từ 20 hợp đồng đến dưới 30 hợp đồng
|
5,0
|
1.5
|
Từ 30 hợp đồng trở lên
|
6,0
|
2
|
Trong năm trước liền kề đã tổ chức đấu giá thành các cuộc đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá có mức chênh lệch trung bình giữa giá trúng đấu giá so với giá khởi điểm (Tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng)
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 hoặc 2.5
|
18,0
|
2.1
|
Dưới 20% (bao gồm trường hợp không có chênh lệch)
|
10,0
|
2.2
|
Từ 20%) đến dưới 40%
|
12,0
|
2.3
|
Từ 40% đến dưới 70%
|
14,0
|
2.4
|
Từ 70% đến dưới 100%
|
16,0
|
2.5
|
Từ 100% trở lên
|
18,0
|
3
|
Thời gian hoạt động trong lĩnh vực đấu giá tài sản tính từ thời điểm có Quyết định thành lập hoặc được cấp Giấy đăng ký hoạt động (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập trước ngày Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực)
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 3.1, 3.2 hoặc 3.3
|
5,0
|
3.1
|
Dưới 03 năm
|
3,0
|
3.2
|
Từ 03 năm đến dưới 05 năm
|
4,0
|
3.3
|
Từ 05 năm trở lên
|
5,0
|
4
|
Số lượng đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 4.1, 4.2 hoặc 4.3
|
3,0
|
4.1
|
01 đấu giá viên
|
1,0
|
4.2
|
Từ 02 đến dưới 05 đấu giá viên
|
2,0
|
4.3
|
Từ 05 đấu giá viên trở lên
|
3,0
|
5
|
Kinh nghiệm hành nghề của đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản (Tính từ thời điểm được cấp Thẻ đấu giá viên theo Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc đăng ký danh sách đấu giá viên tại Sở Tư pháp theo Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc Thẻ đấu giá viên theo Luật Đấu giá tài sản)
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 5.1, 5.2 hoặc 5.3
|
4,0
|
5.1
|
Không có đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên
|
2,0
|
5.2
|
Từ 01 đến 02 đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên
|
3,0
|
5.3
|
Từ 03 đấu giá viên trở lên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên
|
4,0
|
6
|
Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc đóng góp vào ngân sách Nhà nước trong năm trước liền kề, trừ thuế giá trị gia tăng
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 6.1, 6.2, 6.3 hoặc 6.4
|
5,0
|
6.1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
2,0
|
6.2
|
Từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng
|
3,0
|
6.3
|
Từ 100 triệu đồng đến dưới 200 triệu đồng
|
4,0
|
6.4
|
Từ 200 triệu đồng trở lên
|
5,0
|
7
|
Đội ngũ nhân viên làm việc theo hợp đồng lao động
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 7.1 hoặc 7.2
|
3,0
|
7.1
|
Dưới 03 nhân viên (bao gồm trường hợp không có nhân viên nào)
|
2,0
|
7.2
|
Từ 03 nhân viên trở lên
|
3,0
|
8
|
Có người tập sự hành nghề trong tổ chức đấu giá tài sản trong năm trước liền kề hoặc năm nộp hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn
|
1,0
|
IV
|
Thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản phù hợp
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 1, 2 hoặc 3
|
5,0
|
1
|
Bằng mức thù lao dịch vụ đấu giá theo quy định của Bộ Tài chính
|
3,0
|
2
|
Giảm dưới 20% mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính)
|
4,0
|
3
|
Giảm từ 20% trở lên mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính)
|
5,0
|
V
|
Tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do người có tài sản đấu giá quyết định
|
5,0
|
1
|
Có trụ sở chính hoặc chi nhánh đóng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
4,0
|
2
|
Cam kết bảo mật thông tin và thực hiện đúng trình tự, thủ tục đấu giá theo quy định của Pháp luật
|
1,0
|
Tổng số điểm
|
100
|
VI
|
Có tên trong danh sách các tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố
|
|
1
|
Có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố
|
Đủ điều kiện
|
2
|
Không có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp
công bố
|
Không đủ điều kiện
|
6. Hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn Tổ chức đấu giá:
- Đơn đăng ký thực hiện dịch vụ đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê đất thực hiện đầu tư dự án Trung tâm dữ liệu số tại Khu đất ký hiệu TM-DV8 thuộc Khu A - Khu đô thị mới An Vân Dương;
- Hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn do Tổ chức đấu giá tài sản xây dựng, có dấu xác nhận của Tổ chức đấu giá tài sản, có thể hiện thông tin đầy đủ các nhóm tiêu chí, tiêu chí thành phần quy định nói trên;
- Tổ chức đấu giá tài sản chịu trách nhiệm đối với thông tin, các giấy tờ, tài liệu chứng minh trong hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá của đơn vị mình.
7. Cách thức lựa chọn Tổ chức đấu giá tài sản:
Theo Điều 5 Thông tư số 02/2022/TT- BTP ngày 08 tháng 02 năm 2022 về việc hướng dẫn lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản.
8. Thông báo, huỷ bỏ kết quả lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản:
Theo Điều 6 Thông tư số 02/2022/TT- BTP ngày 08 tháng 02 năm 2022 về việc hướng dẫn lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản.
9. Các trường hợp người có tài sản đấu giá từ chối đánh giá hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn của tổ chức đấu giá tài sản:
Theo Điều 7 Thông tư số 02/2022/TT- BTP ngày 08 tháng 02 năm 2022 về việc hướng dẫn lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản.
10. Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn Tổ chức đấu giá tài sản:
- Thời gian nộp đơn hồ sơ đăng ký tham lựa chọn Tổ chức đấu giá tài sản: Từ ngày ra Thông báo đến hết 17 giờ 30 phút ngày 08/9/2023 (trong giờ hành chính);
- Địa điểm nộp hồ sơ: Hồ sơ nộp trực tiếp tại Trung tâm Phát triển quỹ đất - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế; địa chỉ: 24 Lê Lợi, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế;
Hồ sơ của Tổ chức đấu giá tài sản đóng thành quyển có niêm phong.
Kết quả lựa chọn Tổ chức đấu giá tài sản được Thông báo trên Cổng thông tin điện tử quốc gia về đấu giá tài sản, Trang Thông tin giao dịch Bất động sản Thừa Thiên Huế của Trung tâm Phát triển quỹ đất và có Thông báo cho tổ chức đấu giá tài sản được lựa chọn (Không hoàn trả hồ sơ đối với các hồ sơ không được lựa chọn).
Mọi thông tin liên hệ Trung tâm Phát triển quỹ đất - Sở Tài nguyên và Môi trường; địa chỉ: 24 Lê Lợi, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế; số điện thoại: 0234.3898926;
Trung tâm Phát triển quỹ đất - Sở Tài nguyên và Môi trường trân trọng thông báo./.